Thuật ngữ Các_khu_vực_tự_trị_tại_Trung_Quốc

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc được đặt tên theo tiếng Hán như sau:

  • tên của một khu vực địa lý;
  • tên của một hoặc các dân tộc thiểu số chiếm ưu thế;
  • từ "tự trị";
  • cấp tự trị.

Thí dụ:

LevelKhu vực địa lý+Dân tộc+"Tự trị"+Cấp hành chính=Kết quả
1Quảng TâyChoang tộcTự trịKhuQuảng Tây Choang tộc Tự trị khu
2Đức HoànhThái tộc & Cảnh Pha tộcTự trịChâuĐức Hoành Thái tộc Cảnh Pha tộc Tự trị châu
3Thạch TrụThổ Gia tộcTự trịHuyênThạch Trụ Thổ Gia tộc Tự trị huyện
3EvenkNgạc Ôn Khắc tộcTự trìKỳEvenk Tự trị kỳ

Trong tên tiếng Hán của các khu vực tự trị, tên các dân tộc luôn đi cùng với hậu tố -族 ("tộc"), trừ một số trường hợp như: Tân Cương; hay tên dân tộc nhiều hơn một âm tiết. Một số khu vực tự trị có hơn một dân tộc chiếm ưu thế, và các dân tộc này đều được liệt kê trong tên của khư vực tự trị khiến cho tên chính thức trở nên dài. Thí dụ:

Tên đầy đủTên địa danhDân tộcCấp hành chính
Ân Thi Thổ Gia tộc Miêu tộc Tự trị châuÂn ThiThổ GiaH'MôngChâu tự trị
Song Giang Lạp Hỗ tộc Ngõa tộc Bố Lãng tộc Thái tộc Tự trị huyệnSong GiangLa Hủ, Va, BlangTháiHuyện tự trị
Long Lâm các tộc Tự trị huyệnLong LâmNhiều dân tộc (H'Mông, DiCờ Lao)Huyện tự trị

Một số ít các khu vực tự trị không theo cách đặt tên chuẩn, bởi tên dân tộc cũng bao gồm cả tên địa danh hay khu vực đó không có tên địa danh:

Tên đầy đủTên địa danhDân tộcHành chính
Khu tự trị Tây TạngTây Tạng(Tạng)Autonomous Region
Khu tự trị Nội Mông CổNội Mông Cổ(Mông Cổ)Khu tự trị
Huyện tự trị dân tộc Đông HươngĐông HươngHuyện tự trị
Kỳ tự trị EvenkEvenkKỳ tự trị
Kỳ tự trị OroqinOroqinKỳ tự trị